Thủ tục kết hôn với người nước ngoài
gây phiền toái cho nhiều cặp đôi

Kết hôn với người nước ngoài

thủ tục gây phiền toái cho nhiều người

Tại Việt Nam, kết hôn với người nước ngoài là thủ tục phức tạp nhất và gây ra nhiều phiền toái nhất cho các bên trước khi bước vào đời sống hôn nhân.

Thực tế ghi nhận không ít trường hợp, các bên lựa chọn “bỏ cuộc” và chấp nhận cuộc sống hôn nhân trên thực tế mà không đăng ký kết hôn theo quy định, hoặc sẽ lựa chọn quốc gia có thủ tục đăng ký kết hôn linh hoạt, thuận tiện hơn sau đó quay về Việt Nam để làm thủ tục “ghi trú việc kết hôn”.

Trong nhiều trường hợp, các bên thậm chí đã phải dành rất nhiều thời gian, và tốn kém rất nhiều chi phí chỉ để tuân thủ với các yêu cầu của luật pháp Việt Nam khi đăng ký kết hôn.

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Dễ dàng hơn khi bạn gặp chúng tôi! Tham khảo dưới đây một số thông tin quan trọng liên quan đến việc kết hôn với người nước ngoài.
  • Trình tự, thủ tục đăng ký
  • Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị
  • Nơi đăng ký kết hôn
  • Chi phí, phí, lệ phí phải nộp
  • Lưu ý thêm
  • Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ
  • Bước 2: Đệ trình và Tiếp nhận Hồ sơ
  • Bước 3: Thẩm tra Hồ sơ
  • Bước 4: Trả kết quả
Lưu ý
  • Các bên phải trực tiếp chuẩn bị, ký tên và nộp hồ sơ.
  • Cần lưu ý về nội dung, và cách thức ghi chú trong tờ khai đăng ký. Tham khảo các hướng dẫn của chuyên viên phụ trách hồ sơ hoặc luật sư có kinh nghiệm.
  • Khi xét thấy cần thiết, các bên sẽ nhận được lịch phỏng vấn và tham dự (các) phỏng vấn theo yêu cầu.
  • Trong hầu hết các trường hợp, sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu và các giấy tờ tùy thân nên được mang theo. Các bản sao dự phòng là cần thiết.
  • Thời gian xử lý hồ sơ, thẩm tra và đánh giá hồ sơ là 10 ngày làm việc, tuy nhiên việc xử lý hồ sơ trên thực tế có thể kéo dài (dự kiến) là 25 ngày làm việc.
  • Thông thường, sau buổi phỏng vấn các bên sẽ nhận được thời gian trả kết quả và trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chính xác.
  • Hỗ trợ của thông dịch viên hoặc Luật sư có năng lực và kinh nghiệm là cần thiết và được kiến nghị.
  • Các bên phải có mặt đầy đủ và hai bên cùng ký tên vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.

Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, các cặp đôi cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

  • Tờ Khai đăng ký kết hôn
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
  • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú

Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, cần phải kèm theo một số tài liệu sau đây:

  • Đối với quân nhân: Giấy xác nhận về việc kết hôn không ảnh hưởng đến bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành.
  • Đối với người Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài: Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn tiến hành ở nước ngoài theo quy định của Luật Việt Nam.
  • Đối với người Việt Nam có quốc tịch nước ngoài: Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của người nước ngoài cấp.
  • Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó.
  • Đối với người nước ngoài đã ly hôn với người Việt Nam ở nước ngoài: Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn tiến hành ở nước ngoài theo quy định của Luật Việt Nam.

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên là người nước ngoài có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn. Cụ thể:

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền đăng ký kết hôn đối với việc kết hôn giữa:

  • Công dân Việt Nam với người nước ngoài.
  • Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau.
  • Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên là người nước ngoài có thẩm quyền đăng ký kết hôn đối với việc kết hôn giữa: những người không có quốc tịch Việt Nam với nhau.

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 1.000.000 đồng (một triệu đồng chẵn).

Tuy nhiên, các cặp đôi sẽ phải dự phòng thêm các chi phí liên quan đến:

  • Chi phí khám sức khỏe tại các cơ sở đủ điều kiện.
  • Chi phí đi lại.
  • Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự đối với các hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
  • Chi phí cấp bản sao hồ sơ, tài liệu.

Phí tư vấn, hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và đi cùng với các cặp đôi trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ: 8.000.000 đồng (tám triệu đồng chẵn).

Các văn bản do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp cần

  1. Hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam.
  2. Dịch sang tiếng Việt.
  3. Công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký, và
  4. Còn trong thời hạn sử dụng.

Tham khảo danh sách các nước và các loại giấy tờ  được miễn hợp pháp hóa lãnh sự của Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Việt Nam, địa chỉ: https://lanhsuvietnam.gov.vn/danhsachmienHPHLS

Câu hỏi thường gặp

Dưới đây là 12 câu hỏi thường gặp trong quá trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Có thể điều đó giúp ích cho bạn.
01
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Tùy thuộc vào nơi bạn cư trú. Theo đó:

  1. Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi công dân Việt Nam cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh xác nhận về tình trạng hôn nhân của đương sự trong thời gian trước khi xuất cảnh.
  2. Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự tạm trú từ 6 tháng trở lên trước khi đến nước tiếp nhận xác nhận về tình trạng hôn nhân của đương sự trong thời gian tạm trú tại nước đó.
01
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Tùy thuộc vào nơi bạn cư trú. Theo đó:

  1. Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi công dân Việt Nam cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh xác nhận về tình trạng hôn nhân của đương sự trong thời gian trước khi xuất cảnh.
  2. Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự tạm trú từ 6 tháng trở lên trước khi đến nước tiếp nhận xác nhận về tình trạng hôn nhân của đương sự trong thời gian tạm trú tại nước đó.
01
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Tùy thuộc vào nơi bạn cư trú. Theo đó:

  1. Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi công dân Việt Nam cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh xác nhận về tình trạng hôn nhân của đương sự trong thời gian trước khi xuất cảnh.
  2. Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự tạm trú từ 6 tháng trở lên trước khi đến nước tiếp nhận xác nhận về tình trạng hôn nhân của đương sự trong thời gian tạm trú tại nước đó.
Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft