Điều kiện và hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mới nhất năm 2023?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Trong thời buổi kinh tế khó khăn, bảo hiểm thất nghiệp được xem là phao cứu sinh giải quyết không ít khó khăn cho người lao động. Để hiểu rõ hơn về điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp cũng như hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục để hưởng trợ cấp thất nghiệp kính mời anh/chị và các bạn theo dõi bài viết dưới đây của CNClicense nhé:

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật việc làm năm 2013 thì: Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.”

Nhờ có các chính sách hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp mà rất nhiều người lao động đã vượt quá khó khăn về kinh tế, giải quyết được vấn đề việc làm để tạo thu nhập ổn định, từ đó góp phần giúp ổn định thị trường lao động, đảm bảo an sinh xã hội.

Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

– Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
  • Hợp động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn
  • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

– Người sử dụng lao động bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực, người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Theo Điều 49 Luật việc làm năm 2013, người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi đủ các điều kiện sau:

  1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hơp sau đây:
  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật
  • Hưởng lương hưu trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
  1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng

  1. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm
  2. Chưa tìm được việc sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết.
Điều kiện và hồ sơ cần chuẩn bị để hưởng trợ cấp thất nghiệp
Ảnh minh họa

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm các thành phần sau đây:

  1. Mẫu đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 03)
  2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bảo sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong những giấy tờ sau đây để xác nhận việc đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
  • Quyết định thôi việc
  • Quyết định sa thải
  • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
  • Thông báo hoặc thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
  • Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có ghi nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do; thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động.
  • Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã.
  1. Sổ bảo hiểm xã hội.
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Ảnh minh họa

Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng việc làm, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Người lao động được uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
  • Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
  • Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Như vậy, anh/chị và các bạn có thể đối chiếu với các quy định nêu trên để xem mình có thuộc trường hợp được hưởng trợ cấp thất nghiệp và có đủ điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp không. Trong quá trình giải quyết và chuẩn bị hồ sơ nếu có vướng mắc gì thì anh/chị và các bạn có thể liên hệ với CNClicence để được tư vấn chi tiết hơn.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Sau khi tham khảo bài viết của CNC LICENSE nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện,  lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng|Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Hỗ trợ bài viết:

Cộng sự: Nguyễn Hoàng Ngọc Anh Thư

Website:

https://cnclicense.com/

https://hopdongmau.net/

https://cnccounsel.com/

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft