Cho vay tiền với lãi suất bao nhiêu thì xem là cho vay lãi nặng?

Vay và cho vay tiền là hoạt động phổ biến, diễn ra hằng ngày, hằng giờ trong đời sống. Hiện nay việc vay và cho vay diễn ra với nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm hết các quy định liên quan đến lãi suất vay dẫn đến một số trường hợp người cho vay không muốn ghi lãi suất vay vào trong hợp đồng/giấy vay tiền vì sợ rơi vào trường hợp cho vay lãi nặng. Việc không ghi lãi suất vay vào trong hợp đồng vay tiền/giấy vay tiền cũng có thể gây bất lợi trong việc đòi lại quyền lợi khi chẳng may có tranh chấp xảy ra. Vậy cho vay tiền với lãi suất bao nhiêu thì được xem là cho vay lãi nặng?

Cho vay lãi nặng là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 201 của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 và việc xét xử vụ án hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành như sau:

“Cho vay lãi nặng là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự”.

Cho vay lãi nặng là cho vay với mức lãi suất bao nhiêu?
Ảnh minh họa

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định lãi suất vay như sau:

Lãi suất

1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ”.

Từ quy định nêu trên cho thấy lãi suất cao nhất hiện nay mà pháp luật quy định là 20%/năm của khoản tiền vay, tức khoảng 1,66%/tháng. Như vậy, nếu các bên thỏa thuận mức lãi suất vay từ 100%/năm hoặc từ 8,3%/tháng trở lên thì sẽ được xem là cho vay lãi nặng và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 về tội “cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự”.

Xử lý đối với phần lãi suất vượt quá mức lãi suất quy định trong trường cho vay lãi nặng?

Cho vay với lãi suất bao nhiêu thì được xem là cho vay lãi nặng
Ảnh minh họa

Trong trường hợp các bên thỏa thuận vượt quá mức lãi suất 20%/năm, vượt quá 1,66%/tháng nhưng dưới mức lãi suất 100%/năm hoặc dưới 8,3%/tháng thì được xem là cho vay với lãi suất cao, nhưng chưa được xem là hành vi cho vay lãi nặng. Tuy nhiên, khi bên cho vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ mà phải khởi kiện ra Tòa án để giải quyết thì lúc này mức lãi suất vượt quá sẽ không có hiệu lực. Tức Tòa án sẽ áp dụng mức lãi suất cao nhất mà pháp luật quy định (lãi suất 20%/năm) để tính lãi suất của khoản vay theo quy định của pháp luật.

Như vây, trong trường hợp bên cho vay với lãi suất vượt quá mức lãi suất quy định là 20%/năm hoặc 1,66/tháng nhưng dưới 100%/năm hoặc dưới 8,3%/tháng thì vẫn không được xem là hành vi cho vay nặng lãi nhưng có một điểm cần lưu ý rằng trong trường hợp cho vay với lãi suất vượt quá mức giới hạn mà pháp luật quy định thì số tiền lãi đã trả vượt quá mức lãi suất quy định được trừ vào số tiền nợ gốc tại thời điểm trả lãi, số tiền lãi đã trả vượt quá còn lại sau khi đã trừ hết nợ gốc thì được trả lại cho bên vay. Do đó khi cho vay/vay tiền bên cho vay cần nắm rõ các quy định của pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi chẳng may có tranh chấp xảy ra.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật CNClicense, nếu anh chị và các bạn còn có vấn đề gì thắc mắc liên quan đến nội dung tư vấn nêu trên hoặc cần CNClicense tư vấn, hỗ trợ soạn hợp đồng vay tiền/giấy vay tiền hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào thì đừng ngần ngại liên hệ với CNC theo thông tin dưới đây:

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

Sau khi tham khảo bài viết của CNC LICENSE nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ  thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng|Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Website:

https://cnclicense.com/

https://hopdongmau.net/

https://cnccounsel.com/

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft