Mức phạt nồng độ cồn mới nhất từ 01/01/2025

Hiện hành, mức phạt nồng độ cồn khi lái xe được quy định mới tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thay thế cho mức phạt được quy định bởi Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) trước đó. Cụ thể từ ngày 1/1/2025, theo quy định mới thì mức phạt nồng độ cồn sẽ có một số điều chỉnh đáng kể nhằm tăng cường an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông liên quan đến rượu bia, bảo vệ tính mạng và tài sản của người dân. Trong bài viết dưới đây, CNClincense sẽ tổng hợp các mức phạt lỗi vi phạm nồng độ cồn với xe ô tô, xe máy, xe đạp,… theo quy định mới và những quy định liên quan khác để bạn tham khảo nhé!

Mức phạt nồng độ cồn từ 01/01/2025

Mức phạt nồng độ cồn mới nhất từ 01/01/2025
Ảnh minh họa
Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Mức phạt nồng độ cồn đối với xe ô tô được quy định tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Nồng độ cồn

Mức phạt tiền Hình thức xử phạt bổ sung

Trừ điểm GPLX

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

 

Trừ 04 điểm

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

 

Trừ 10 điểm

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

 
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy

Mức phạt nồng độ cồn đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự được quy định tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Nồng độ

Mức phạt tiền Hình thức xử phạt bổ sung

Trừ điểm GPLX

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Trừ 04 điểm

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Trừ 10 điểm

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy chuyên dùng

Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy chuyên dùng được quy định tại Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể:

Nồng độ

Mức phạt tiền Hình thức xử phạt bổ sung

Trừ điểm GPLX

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ

Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp máy được quy định tại Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Nồng độ

Mức phạt tiền Hình thức xử phạt bổ sung

Trừ điểm GPLX

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

100.000 đồng đến 200.000 đồng

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

400.000 đồng đến 600.000 đồng

Thẩm quyền xử phạt nồng độ cồn

Tại Điều 41 Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã quy định các chủ thể có thẩm quyền xử phạt lỗi vi phạm nồng độ cồn như sau:

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình.
  • Cảnh sát giao thông.
  • Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
  • Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất.
  • Thanh tra đường bộ, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường bộ.

Hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn

Hiện nay có nhiều vụ việc tại các chốt kiểm tra nồng độ cồn, có một số người dân vì không hiểu biết về pháp luật đã cố tình chống đối lực lượng CSGT, người có thẩm quyền và không chấp hành yêu cầu đo nồng độ cồn. Trong trường hợp này, người chống đối cũng sẽ bị xử phạt về hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn.

Theo đó, Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt hành vi trên như sau:

  • Đối với người điều khiển xe ô tô, nếu người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng (điểm b khoản 11 Điều 6), bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
  • Đối với xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy, nếu người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn của người thi hành công vụ thì bị Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
  • Đối với xe máy chuyên dùng, nếu người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn củ người thi hành công vụ thì sẽ bị hạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  • Đối với xe đạp, xe đạp máy, nếu người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ thì sẽ bị phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Ngoài ra, đối với những trường hợp cá nhân thực hiện hành vi xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ thì bị phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 37.000.000 đồng.

Như vậy, Nghị định 168/2024/NĐ-CP có nhiều điều chỉnh đáng chú ý về mức phạt về nồng độ cồn, tăng mức phạt gấp nhiều lần so với quy định cũ. Người dân cần nắm rõ các quy định trên để tham gia giao thông một cách an toàn, bảo vệ tính mạng của bản thân.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Sau khi tham khảo bài viết của GIẤY PHÉP CNC nếu quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề giải pháp khác như xin các loại giấy phépbạn có thể chỉnh sửa các loại hợp đồng lao động, dân sự, kiểm soát nhanh hợp đồngchỉnh sửa các loại đơn từ, hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đaitham gia giải quyết liên quan đến bồi thường thu hồi đất, … thì cũng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng |Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Hỗ trợ bài viết:

  • Bùi Thị Như
  • Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang web:

• https://cnclicense.com/

• https://hopdongmau.net/

• https://cnccounsel.com/

Share

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft