Trước đây, các hoạt động tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường thường là tự phát và chưa có quy định chặt chẽ. Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 về dạy thêm, học thêm, có hiệu lực từ ngày 14/2/2025. Theo đó, quy định tổ chức hoặc cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường có thu tiền của học sinh phải thực hiện đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn các mô hình đăng ký kinh doanh như Hộ kinh doanh hoặc Doanh nghiệp/Công ty để tổ chức dạy thêm. Vậy trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh để dạy thêm ngoài nhà trường đối với từng trường hợp được thực hiện như thế nào? Để giải đáp thắc mắc trên, kính mời anh/chị và các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Trường hợp 1: Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh để dạy thêm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ và tài liệu như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký:
Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký, cụ thể như sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp/ qua bưu điện đến Phòng Tài chính – Kế hoach thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh.
- Nộp hồ sơ online thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Bước 3. Xử lý hồ sơ và trả kết quả:
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền kiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp 2: Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo mô hình Doanh nghiệp/ Công ty để dạy thêm
Theo mô hình doanh nghiệp anh/chị và các bạn có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần. Và trình tự, thủ tục được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà thành phần hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ và tài liệu như sau:
Đối với trường hợp thành lập công ty hợp danh:
Căn cứ Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với trường hợp thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần:
Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với trường hợp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Căn cứ Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký:
Theo Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020, người thành lập hoặc người được uỷ quyền có thể đăng ký doanh nghiệp bằng ba hình thức sau:
- Nộp hồ sơ thành lập công ty trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Nộp hồ sơ thành lập công ty qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ thành lập công ty qua mạng thông tin điện tử trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3. Ký số vào hồ sơ điện tử và tiến hành thanh toán lệ phí Công bố thông tin doanh nghiệp.
Bước 4. Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thành lập công ty
Sau khi nhận hồ sơ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả Giấy biên nhận cho doanh nghiệp để hẹn ngày trả kết quả.
Trường hợp, Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ chưa hợp lệ sẽ có trách nhiệm gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp phải tiến hành sửa đổi các thông tin theo đúng yêu cầu và tiến hành nộp lại. Nếu sau 60 ngày kể từ khi nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung doanh nghiệp không nộp lại hồ sơ thì hệ thống sẽ tự hủy hồ sơ.
Trường hợp, hồ sơ doanh nghiệp hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả là một bản Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty sau từ 03-05 ngày làm việc.
Bước 5. Nhận kết quả thành lập công ty
Doanh nghiệp có thể nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc đến trực tiếp Phòng đăng ký kinh doanh –Sở kế hoạch và đầu tư để nhận kết quả. Khi đến cần mang theo Giấy biên nhận và Giấy ủy quyền (Nếu người nộp hồ sơ được ủy quyền của người đại diện doanh nghiệp) cùng Chứng minh thư của người đến nhận.
Bước 6. Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:
Tên doanh nghiệp;
Mã số doanh nghiệp.
Như vậy, để tổ chức dạy thêm đúng quy định của pháp luật, cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn đăng ký kinh doanh theo những mô hình trên.
Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của GIẤY PHÉP CNC nếu quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề giải pháp khác như xin các loại giấy phép, bạn có thể chỉnh sửa các loại hợp đồng lao động, dân sự, kiểm soát nhanh hợp đồng, chỉnh sửa các loại đơn từ, hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai, tham gia giải quyết liên quan đến bồi thường thu hồi đất, … thì cũng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để giải đáp mọi thắc mắc.
CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
- Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: (84) 28-6276 9900
- Đường dây nóng: (84) 916-545-618
- Email: contact@cnccounsel.com
Phụ trách:
- Luật sư Trần Văn Thăng |Luật sư thành viên
- Điện thoại: (+84) 909 642 658
- Email: thang.tran@cnccounsel.com
hoặc
- Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
- Điện thoại: (84) 387 959 777
- Email: giang.nguyen@cnccounsel.com
Hỗ trợ bài viết:
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
Trang web: