Chậm đăng ký tạm trú có bị xử phạt hay không? Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?

Đăng kí tạm trú là việc mà cá nhân phải thực hiện khi sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng kí thường xuyên tại địa phương đó thì phải đến đăng kí tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay rất nhiều người chủ quan không thực hiện việc đăng ký tạm trú khi sinh sóng, làm việc, học tập tại một nơi khác nơi thường trú, đặc biệt là sinh viên. Vậy thắc mắc đặt ra là chậm đăng ký tạm trú có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Nơi tạm trú là gì? Khi nào cần đăng ký tạm trú?

Theo khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Tuy nhiên, không phải bất kỳ địa điểm nào cũng được công nhận là nơi ở hợp pháp để đăng ký tạm trú. Luật Cư trú quy định rõ các trường hợp sau đây mà công dân không được đăng ký tạm trú:

  • Chỗ ở trong địa điểm cấm hoặc khu vực cấm không được xây dựng hoặc lấn chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, di tích văn hóa – lịch sử và các khu vực tương tự.
  • Chỗ ở mà toàn bộ phần diện tích nhà ở nằm trên đất lấn chiếm trái phép hoặc xây dựng trên đất không đủ điều kiện xây dựng.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoặc chỗ ở đang có tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết.
  • Chỗ ở bị tịch thu hoặc nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan có thẩm quyền.

Qua đó, việc đăng ký tạm trú là quy trình quan trọng giúp người dân khai báo nơi cư trú hiện tại của mình, tạo điều kiện cho cơ quan quản lý cư trú có thể theo dõi và hỗ trợ người dân thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý liên quan một cách thuận lợi nhất.

Theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú.

Như vậy, người dân khi sinh sống tại chỗ ở hợp pháp từ 30 ngày trở lên sẽ phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Chậm đăng ký tạm trú thì có bị xử phạt hay không?

Chậm đăng ký tạm truc scos bị xử phạt hay không? Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?
Ảnh minh họa

Theo Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm hành chính về đăng ký và quản lý cư trú trong các trường hợp sau đây sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

  • Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
  • Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, trong trường hợp sinh sống tại chỗ ở hợp pháp từ 30 ngày trở lên mà không đăng ký tạm trú (tức sau 30 ngày mà không đăng ký tạm trú cũng được xem là trường hợp chậm đăng ký tạm trú) thì sẽ bị xử phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?

Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, cụ thể như sau:

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp: Theo Điều 5 của Nghị định 62/2021/NĐ-CP, các tài liệu sau đây có thể được sử dụng để chứng minh chỗ ở hợp pháp:

  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất.
  • Giấy tờ về việc mua, thuê mua, nhận tặng, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở.
  • Văn bản cho thuê, cho mượn, hoặc cho ở nhờ.
  • Giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tên và đóng dấu, xác nhận việc được cấp, sử dụng, chuyển nhượng nhà ở.

Đây là một số tài liệu thường được yêu cầu để chứng minh chỗ ở hợp pháp trong hồ sơ đăng ký tạm trú. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các tài liệu yêu cầu có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương và cơ quan quản lý. Người đăng ký cần tham khảo quy định cụ thể và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ tương ứng để đảm bảo quy trình đăng ký được thực hiện thuận lợi.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú, ở đây là Công an cấp xã. Ngoài ra người đăng ký tạm trú còn có thể nộp hồ sơ online qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc app VNeID.

Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký tạm trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lệ phí đăng ký tạm trú: được quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

STT

Nội dung Đơn vị tính Mức thu
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký

15.000

7.000

2

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/người/ lần đăng ký

10.000

5.000

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Sau khi tham khảo bài viết của GIẤY PHÉP CNC nếu quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề giải pháp khác như xin các loại giấy phépbạn có thể chỉnh sửa các loại hợp đồng lao động, dân sự, kiểm soát nhanh hợp đồngchỉnh sửa các loại đơn từ, hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đaitham gia giải quyết liên quan đến bồi thường thu hồi đất, … thì cũng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng |Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Hỗ trợ bài viết:

  • Nguyễn Thị Thanh Xuân

Trang web:

• https://cnclicense.com/

• https://hopdongmau.net/

Share

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft