Hướng dẫn soạn đơn đề nghị xem xét thủ tục tái thẩm trong vụ án dân sự

Khi một bản án, quyết định đã có hiệu lực mà sau đó phát hiện tình tiết mới có thể thay đổi nội dung của bản án, quyết định đó thì có thể yêu cầu Tòa án có thẩm quyền xem xét theo thủ tục tái thẩm. Theo đó, chúng tôi sẽ hướng dẫn soạn đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm trong vụ án dân sự đến quý anh/chị trong bài viết sau đây.

Tái thẩm là gì?

Tại Điều 351 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về tính chất của tái thẩm như sau:

“Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.”

Phân biệt thủ tục tái thẩm với thủ tục giám đốc thẩm

Thủ tục tái thẩm và thủ tục giám đốc thẩm đều là thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nên nhiều trường hợp bị nhầm giữa hai thủ tục. Có thể phân biệt cơ bản hai thủ tục này như sau:

– Giám đốc thẩm là việc xét lại bản án quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị do việc phát hiện có sai lầm của Tòa án khi nhận định về các tình tiết, sự kiện của vụ án hoặc có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong giải quyết vụ án hoặc có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.

– Tái thẩm là xét lại bản án quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo do phát hiện những tình tiết mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi giải quyết vụ việc dân sự.

Hướng dẫn soạn đơn đề nghị xem xét vụ án theo thủ tục tái thẩm
Ảnh minh họa

Kháng nghị theo thủ tục tái thẩm trong vụ án dân sự

Căn cứ kháng nghị

Tại Điều 352 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm như sau:

Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm khi có một trong những căn cứ sau đây:

– Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án;

– Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;

– Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;

– Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ.

Thời hạn kháng nghị

Tại Điều 355 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm như sau:

– Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 352 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Người có thẩm quyền kháng nghị

Căn cứ Điều 354 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về quy định người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm như sau:

– Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

– Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.

– Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định tái thẩm.

Đương sự không có quyền trực tiếp yêu cầu mở thủ tục giám đốc thẩm, mà chỉ được quyền đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét. Căn cứ theo khoản 23 Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định quyền của đương sự như sau: “Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật”.

Do đó, trường hợp đương sự có phát hiện được bản án/quyết định đã có hiệu lực pháp luật, cần xem xét lại theo thủ tục tái thẩm thì có quyền đề nghị bằng văn bản với những người có thẩm quyền kháng nghị nêu trên để xem xét kháng nghị theo thủ tục tái thẩm trong vụ án dân sự.

Hướng dẫn soạn đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm trong vụ án dân sự

Đơn đề nghị xem xét vụ án theo thủ tục tái thẩm
Ảnh minh họa

Về mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự là Mẫu số 83-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Quý anh chị cũng có thể tải mẫu đơn, trong phần mô tả bên dưới video của chúng tôi nhé.

Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn quý anh/chị cách soạn đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm trong vụ án dân sự:

Mục 1: Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”. (Ví dụ: Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2017/DSPT ngày 10/02/2017).

Mục 2: Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 354 Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).

Mục 3: Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A – Tổng giám đốc làm đại diện).

Mục 4: Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó. (Ví dụ: Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam, có trụ sở: số 28 đường Mai Chí Thọ, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh).

Mục 5: Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).

Mục 6. Ghi tương tự như mục 1 đã nêu ở trên.

Mục 7: Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm.

Mục 8: Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục tái thẩm, huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2017/DSPT ngày 10-02-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử sơ thẩm lại theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự).

Mục 9: Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2017/DSPT ngày 10/02/2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A ; 2. Bản sao Căn cước công dân….3. Quyết định số…/QĐ-UBND ngày……..).

Mục 10: Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.

Lưu ý: Kèm theo đơn đề nghị, người đề nghị phải gửi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Thẩm quyền của Hội đồng xét xử tái thẩm

Căn cứ Điều 356 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì Hội đồng xét xử tái thẩm có các thẩm quyền sau đây:

(1) Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

(2) Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục do Bộ luật này quy định.

(3) Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Sau khi tham khảo bài viết của GIẤY PHÉP CNC nếu quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề giải pháp khác như xin các loại giấy phép , bạn có thể chỉnh sửa các loại hợp đồng lao động, dân sự, kiểm soát nhanh đồng đồng , chỉnh sửa các loại đơn từ , edit hồ sơ khởi động, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai , tham gia giải quyết sức hấp dẫn quan đến bồi thường thu hồi đất, … thì cũng đừng cản liên hệ với chúng tôi để giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng |Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Hỗ trợ bài viết:

  • Bùi Thị Như
  • Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang web:

• https://cnclicense.com/

• https://hopdongmau.net/

• https://cnccounsel.com/

 

Share

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft