FAQ

20 Luật sư và Cố vấn Pháp lý của CNC chào đón mỗi vấn đề mà bạn đặt ra.
  • Doanh nghiệp
  • Đầu tư
  • Đất đai và Nhà ở
  • Hôn nhân và Gia đình
  • Thừa kế và Di chúc
  • Giấy phép con

Doanh nghiệp

https://cnclicense.com/wp-content/uploads/2022/12/Thanhlapdoanhnghiep.png
01.
Có những loại hình doanh nghiệp nào?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định về 5 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:

  • Công ty TNHH một thành viên
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Công ty Cổ phần
  • Công ty hợp danh
  • Doanh nghiệp tư nhân

Mặc dù không được xem xét như một doanh nghiệp nhưng Hộ Kinh doanh hoặc Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã cũng được nhiều người lựa chọn khi khởi sự kinh doanh.

Để lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp qua đó giúp bạn kinh doanh hiệu quả, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số 0916 545 618/098 131 7539 để được tư vấn MIỄN PHÍ.

02.
Có yêu cầu về vốn khi thành lập doanh nghiệp không?

Vốn khi thành lập doanh nghiệp được được gọi là vốn điều lệ. Vốn điều lệ do cá nhân, tổ chức là thành viên, cổ đông doanh nghiệp góp vào. Hiệu nay, không có quy định nào quy định mức tối đa hay tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp.

Tuy nhiên, có một số ngành nghề khi bắt đầu hoạt động, kinh doanh doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn mà pháp luật yêu cầu đối với ngành nghề đó, được gọi là vốn pháp định. Vốn pháp định đối với mỗi ngành nghề là khác nhau mà không phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp.

03.
Địa chỉ công ty nào là hợp lệ?

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

04.
Các loại thuế nào mà doanh nghiệp phải nộp?

Hiện nay, doanh nghiệp kinh doanh tại Việt nam có khá nhiều các loại thuế doanh nghiệp cần nộp.  Tuỳ vào ngành nghề, doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ với các loại thuế khác nhau. Tuy nhiên, dù là loại doanh nghiệp nào thì cũng có điểm chung là phải nộp 4 loại thuế cơ bản sau:

Thuế môn bài, thuế Giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

05.
Thời gian thành lập doanh nghiệp là bao lâu?

03 – 05 ngày làm việc

06.
Một Công ty được phép có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu câu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Công ty TNHH và Công ty Cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ta cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh ra khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

Như vậy, một công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty sẽ quy định cụ thể về số lượng, chức danh, quyền và nghĩa vụ người đại diện theo pháp luật của công ty

Đầu tư

01.
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có phải là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Không. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khác giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dùng để ghi nhận các thông tin về dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Trên đó sẽ thể hiện các thông tin như: mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông tin nhà đầu tư, thông tin dự án (tên, quy mô, mục tiêu, địa điểm, tổng vốn đầu tư…).

02.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Tùy vào quy mô và tính chất của từng dự án (có phải xin quyết định chủ trương hay không) mà cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư sẽ khác nhau, bao gồm: Sở kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Cơ quan đăng ký đầu tư.

03.
Trường hợp nào thì phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Tổ chức kinh tế được hiểu là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế (thành lập công ty có vốn trên 50% vốn nước ngoài), nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định. Như vậy, điều kiện đầu tiên để nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư tại Việt Nam là phải có dự án đầu tư, tiếp theo là thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, thì mới được thành lập doanh nghiệp.

04.
Có được điều chỉnh, thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Được.

Trong giai đoạn tiến hành hoạt động dự án, nếu có bất cứ phát sinh nào làm thay đổi nội dung trên giấy phép đầu tư thì bạn phải làm thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.

05.
Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam bằng các hình thức nào

Các hình thức đầu tư vào Việt Nam

  1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  3. Thực hiện dự án đầu tư.
  4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
https://cnclicense.com/wp-content/uploads/2020/09/inner_image_faq.jpg

Đất đai và Nhà ở

https://cnclicense.com/wp-content/uploads/2023/06/land-1.jpg
01.
Thời hạn cấp Sổ đỏ, Sổ hồng là bao lâu?

Thời gian giải quyết thủ tục cấp Sổ đỏ, Sổ hồng lần đầu không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

02.
Được xây nhà trên đất trồng cây hàng năm không?

Không được phép.

Đất trồng cây hàng năm là đất nông nghiệp, mà đất nông nghiệp không có mục đích cho xây dựng nên các công trình xây dựng trên đất đó là không được phép. Vì vậy, đất trồng cây hàng năm không được phép xây nhà.

03.
Khi mua đất có cần giấy chứng nhận độc thân không?

Hồ sơ công chứng khi mua chung cư nói riêng và mua nhà, đất nói chung có bao gồm:

– Giấy tờ tuỳ thân của người mua và người bán.

– Giấy tờ liên quan đến tài sản mua bán.

– Giấy tờ liên quan đến hợp đồng, giao dịch mua bán chung cư…

Do đó, có thể thấy, trong bộ hồ sơ công chứng bao giờ cũng sẽ có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là Giấy xác nhận độc thân nếu người này chưa đăng ký kết hôn với ai.

04.
Tranh chấp thừa kế đất đai có phải hòa giải tại UBND xã, phường?

Khi xảy ra tranh chấp đất đai, Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải.

Trường hợp các bên tranh chấp không hòa giải được thì phải hòa giải bắt buộc tại UBND cấp xã nơi có đất nếu muốn khởi kiện hoặc đề nghị UBND cấp huyện, cấp tỉnh giải quyết.

Nhưng đối với tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất… không bắt buộc phải hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất vì không phải là tranh chấp đất đai (chỉ được xem là tranh chấp liên quan đến đất đai)

Tóm lại, nếu thuộc trường hợp tranh chấp đất đai phải hòa giải bắt buộc tại UBND cấp xã nơi có đất trước khi khởi kiện, trường hợp không hòa giải mà nộp đơn trực tiếp lên Tòa án thì Tòa sẽ không thụ lý vì không đủ điều kiện khởi kiện.

05.
Các loại thuế, lệ phí nhà đất nào?

Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp Thuế thu nhập cá nhân, Thuế sử dụng đất, Lệ phí trước bạ (thuế trước bạ), Phí thẩm định hồ sơ cấp, sang tên Sổ đỏ… đối với từng trường hợp cụ thể.

Hôn nhân và Gia đình

01.
Đến đâu để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Người Việt Nam có nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoại tại Việt Nam phải đến UBND cấp huyện nơi mình cư trú để làm thủ tục đăng ký.

Trong đó, nơi cư trú ở đây là nơi người đó thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

02.
Đăng ký kết hôn có tốn phí không?

Đối với công dân Việt Nam

Công dân Việt Nam cư trú trong nước đăng ký kết hôn với nhau thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn

Đối với công dân nước ngoài

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau.

Ví dụ: ở TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội là 1.000.000/1 trường hợp

03.
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện sẽ tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Đồng thời, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Như vậy, thời gian từ lúc nhận đủ hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký đến lúc nhận Giấy chứng nhận kết hôn với người nước ngoài tối đa là 13 ngày làm việc.

Trên thực tế, tùy từng trường hợp, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể sẽ khác nhau.

04.
Có được ly hôn đơn phương hay không?

Được

Khi cuộc hôn nhân của hai vợ chồng lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không thể đạt được thì những đối tượng được quyền ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu một bên) là:

  • Vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Tuy nhiên, Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

05.
Ly hôn đơn phương mất thời gian bao lâu?

Thủ tục ly hơn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự. Do đó, giải quyết ly hôn phải trải qua các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…

Trong trường hợp thông thường, thời gian giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương thường là ít nhất 04 tháng. Tuy nhiên, thực tế rất nhiều trường hợp phức tạp, vì nhiều lý do mà có thể kéo dài hơn.

Thừa kế và Di chúc

01.
Chia thừa kế theo pháp luật quy định các thứ tục như thế nào?

Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

  1. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  2. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  3. Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
02.
Có được hưởng di sản nếu người chết đã lập di chúc hợp pháp?

Theo quy định, những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn 2/3 suất đó, trừ trường hợp người nhận từ chối nhận di sản  hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản :

  1. Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ/chồng
  2. Con thành niên mà không có khả năng lao động
03.
Nếu người chết có các khoản nợ chưa thanh toán thì ai sẽ là người thanh toán các khoản nợ đó và có ảnh hưởng gì tới những người hưởng di sản?

Người hưởng thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng với phần tài sản mà mình đã nhận. Tuy nhiên, trong thực tế có những trường hợp người chết để lại nhiều nghĩa vụ mà di sản thừa kế không đủ để thanh toán. Vì vậy, pháp luật quy định thứ tự ưu tiện thanh toán như sau.

Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh toán theo thứ tự sau đây:

  1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
  2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
  3. Chi phí cho việc bảo quản di sản.
  4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ.
  5. Tiền công lao động.
  6. Tiền bồi thường thiệt hại.
  7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước.
  8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.
  9. Tiền phạt.
  10. Các chi phí khác.

Sau khi đã thanh toán nghĩa vụ về tài sản do người chết để lại theo thứ tự ưu tiên và các khoản chi phí khác liên quan đến thừa kế, số tài sản còn lại sẽ được phân chia cho những người thừa kế theo luật thừa kế.

04.
Di chúc có hiệu lực trong thời gian bao lâu?

Di chúc là văn bản (hoặc di chúc miệng) ghi lại ý nguyện của người lập nhằm để lại tài sản của mình cho người khác sau khi bản thân chết. Do đó, thời điểm có hiệu lực của di chúc được xác định là thời điểm mở thừa kế.

Theo đó, thời điểm mở thừa kế được định nghĩa là thời điểm người để lại di chúc chết. Riêng trường hợp Toà án tuyên bố một người đã chết thì thời điểm mở thừa kế là thời điểm được xác định trong quyết định của Toà án.

Thời điểm mở thừa kế là một trong các thời điểm có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó không chỉ làm phát sinh hiệu lực của di chúc mà còn là căn cứ để tính thời hiệu thừa kế.

Người thừa kế có thể yêu cầu chia di sản với thời hạn: Nếu là bất động sản thì thời hiệu này là 30 năm; nếu là động sản thì thời hiệu này là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế. Nếu hết thời hạn này thì di sản sẽ thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản.

04.
Có được đánh máy di chúc không?

Di chúc đánh máy hoàn toàn hợp pháp nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có ít nhất 02 người làm chứng không thuộc trường hợp không được làm chứng.
  • Người lập di chúc phải ký/điểm chỉ trước mặt hai người làm chứng vào bản di chúc. Người làm chứng cũng phải ký vào bản di chúc để xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc.
  • Đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của di chúc: Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt, nội dung di chúc không vi phạm điều cấm pháp luật, không trái đạo đức xã hội…
https://cnclicense.com/wp-content/uploads/2023/06/front-view-arrangement-economy-elements-scaled.jpg

Giấy phép con

https://cnclicense.com/wp-content/uploads/2022/08/5385173.jpg
01.
Giấy phép con là gì?

Không có định nghĩa cụ thể giấy phép con là gì, nhưng nó được hiểu là giấy tờ pháp lý cấp cho cá nhân, tổ chức để chứng nhận họ đủ điều kiện kinh doanh một, một số ngành, nghề có điều kiện.

02.
Giấy phép con có phải là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Là hai loại giấy phép khác nhau.

Giấy phép con có tính chất tương tự như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng có các đặc điểm sau:

  • Là văn bản được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành, nghề có điều kiện và thường được cấp sau giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Điều kiện được cấp giấy phép con là đáp ứng các điều kiện đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật (vốn pháp định, cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề…)
  • Thường có thời hạn sử dụng cụ thể. Khi hết thời hạn thì cơ sở phải xin gia hạn giấy phép con hoặc xin cấp nếu muốn tiếp tục kinh doanh ngành nghề đó.
03.
Có bắt buộc phải xin giấy phép con khi thực hiện hoạt động kinh doanh?

Không bắt buộc mà tùy thuộc vào ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.

Nếu cá nhân, tổ chức (hộ kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã) khi đăng ký kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 thì mới phải xin giấy phép con của ngành, nghề đó. Trường hợp giấy phép hết hạn sử dụng thì phải tiến hành gia hạn hoặc cấp mới giấy phép con.

Ví dụ các ngành, nghề:

– Sản xuất con dấu;

– Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị;

– Kinh doanh dịch vụ cầm đồ;

– Kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

– Hành nghề luật sư;

Việc xin phép giấy phép con cho các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện để đảm bảo các lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng.

04.
Có các hình thức giấy phép con nào?

Giấy phép con sẽ được cấp dưới các hình thức sau:

  • Giấy phép
  • Giấy chứng nhận
  • Chứng chỉ
  • Văn bản xác nhận, chấp nhận;
  • Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft