Trong quá trình sử dụng đất, chủ sở hữu có thể phát sinh nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất hiện tại sang mục đích sử dụng đất khác. Khi xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Và làm đơn như thế nào là đúng quy định của pháp luật? Kính mời anh/chị và các bạn theo dõi bài viết dưới đây của CNClicense nhé:
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024, có khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất như sau: “Chuyển mục đích sử dụng đất là người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật này.”
Điều đó có thể hiểu nom na là, chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Căn cứ theo tài khoản 1, 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024, có quy định về thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ thuộc về:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp: cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức trong nước
Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp: chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ tích cực từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép từ ngày 01/8/2024:
Căn cứ tài khoản 1, 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024 , từ ngày 01/08/2024, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất hợp lý phải được phép của cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển từ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang các loại đất khác thuộc nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình nghiệp vụ hoặc sử dụng vào mục tiêu công cộng để kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ
Lưu ý:
- Nếu trường thuộc tính chuyển hướng phải được phép ở trên thì người sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chính theo định nghĩa chính.
- Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi đã chuyển mục tiêu sử dụng
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép theo Luật Đất đai 2024:
Hiện nay, vẫn chưa có Thông tin, Nghị quyết bất kỳ công cụ nào có thể về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không được phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp lý tại mục (3) nêu trên thì không cần phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đất có nguồn gốc là đất ở/đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài đã chuyển sang loại đất có mục đích sử dụng khác nhưng nay lại có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy định về khu vực thì sẽ không phải trả tiền sử dụng đất.
Lưu ý: Mặc dù là chuyển mục đích không phải xin phép nhưng do có đăng ký biến động nên khi xin chuyển mục đích vẫn cần phải xét về mặt quy hoạch có phù hợp để được phê duyệt hay không (Điều 116 Luật Đất đai 2024)
Bên cạnh đó, theo Điều 123 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đều đã được quy định chi tiết.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với cá nhân là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Các trường hợp còn lại sẽ thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
Hướng dẫn soạn thảo đơn xin chuyển mục sử dụng đất kể từ ngày 08/01/2024:
Ngày 30/7/2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024. Trong đó đã quy định về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất là Mẫu 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP. (Anh/chị và các bạn có thể tải mẫu đơn bên dưới phần mô tả).
Và để hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất được giải quyết nhanh nhất và đỡ mất nhiều thời gian thì anh/chị và các bạn cần phải điền thông tin một cách chính xác theo hướng dẫn dưới đây:
- Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. (Theo thẩm quyền tại mục 2 của bài viết này). Ví dụ: Ủy ban nhân dân huyện X, tỉnh Y
- Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).
- Ghi theo loại đất trong Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp không có GCN thì ghi theo Giấy tờ khác có liên quan có thể chuyển mục đích sử dụng đất đó. (Ví dụ: Đất trồng lúa nước)
- Mục đích sử dụng đất xin chuyển:
Trường hợp đã được cấp GCN đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án…: Ghi rõ mục đích sử dụng đất là thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.
Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm: Ghi rõ thông tin diện tích đất xây dựng công trình phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng.
- Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
- Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/8/2024
Căn cứ Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nêu trên được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
Theo đó, cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:
– Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;
– Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Bước 3: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.
Bước 4: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
Lưu ý: Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của GIẤY PHÉP CNC nếu quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề giải pháp khác như xin các loại giấy phép , bạn có thể chỉnh sửa các loại hợp đồng lao động, dân sự, kiểm soát nhanh đồng đồng , chỉnh sửa các loại đơn từ , edit hồ sơ khởi động, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai , tham gia giải quyết sức hấp dẫn quan đến bồi thường thu hồi đất, … thì cũng đừng cản liên hệ với chúng tôi để giải đáp mọi thắc mắc.
CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
- Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: (84) 28-6276 9900
- Đường dây nóng: (84) 916-545-618
- Email: contact@cnccounsel.com
Phụ trách:
- Luật sư Trần Văn Thăng |Luật sư thành viên
- Điện thoại: (+84) 909 642 658
- Email: thang.tran@cnccounsel.com
hoặc
- Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
- Điện thoại: (84) 387 959 777
- Email: giang.nguyen@cnccounsel.com
Hỗ trợ bài viết:
- Bùi Thị Như
- Nguyễn Thị Ngọc Trang
Trang web: