Trình tự, thủ tục kết hôn giữa người Việt Nam và người Ba Lan tại Việt Nam mới nhất năm 2025?

Ngày nay, nhu cầu kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài ngày càng tăng, đặc biệt là giữa người Việt Nam với công dân của các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ba Lan, Canada,…Bài viết hôm nay, Văn phòng Luật sư chúng tôi sẽ hướng dẫn Quý khách hàng chi tiết trình tự, thủ tục kết hôn giữa người Việt Nam và người mang quốc tịch Ba Lan để Quý khách hàng nắm được những hồ sơ cần chuẩn bị và thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng nhất có thể.

Điều kiện kết hôn với người Ba Lan

Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về điều kiện kết hôn trong trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Như vậy, khi đăng ký kết hôn với người Ba Lan tại Việt Nam thì người Việt Nam và người mang quốc tịch Ba Lan cần đáp ứng điều kiện kết hôn quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, ngoài ra người mang quốc tịch Ba Lan còn phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật Ba Lan quy định tại thời điểm đăng ký kết hôn.

Theo pháp luật Việt Nam

Điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình như sau:

“Điều 8. Điều kiện kết hôn

  1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này, cụ thể:

– Cấm kết hôn giả tạo;

– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Điều kiện kết hôn theo pháp luật Ba Lan:

Thứ nhất, về độ tuổi kết hôn: Để kết hôn, pháp luật Ba Lan quy định nam và nữ phải từ 18 tuổi trở lên (một số trường hợp đặc biệt có thể từ 16 tuổi với sự cho phép của tòa án).

Thứ hai, về tình trạng hôn nhân: Cả hai bên phải độc thân, đã ly hôn hợp pháp hoặc góa vợ/chồng.

Thứ ba, hôn nhân tự nguyện, không bị ép buộc từ hai phía.

Thứ tư, cả hai khônh có quan hệ huyết thống gần.

Thứ năm, tuân thủ luật hôn nhân hợp pháp theo luật Ba Lan.

Như vậy, khi người Việt Nam muốn kết hôn với người Ba Lan tại Việt Nam thì cần đối chiếu với các quy định nêu trên để xác định xem người Việt Nam và người Ba Lan có đảm bảo điều kiện kết hôn theo quy định của nước Việt Nam hay không. Bên cạnh đó, người Ba Lan còn phải đảm bảo các điều kiện kết hôn của chính nước mình. Từ đó chuẩn bị các hồ sơ cần thiết và tiến hành đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người Ba Lan

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người Ba Lan tại Việt Nam
Ảnh minh họa

Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ, bao gồm:

Thứ nhất, giấy tờ chung hai bên cần chuẩn bị:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn. Cả hai bên nam, nữ có thể khai chung tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp, có dán ảnh của mỗi bên.
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại mỗi bên nam, nữ không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (thông thường các bên lựa chọn việc khám sức khỏe tại các bệnh viện đa khoa hoặc cơ sở y tế có chuyên khoa tâm thần).

Thứ hai, giấy tờ riêng của mỗi bên nam, nữ:

Đối với người Ba Lan:

  • Hộ chiếu và visa nhập cảnh còn thời hạn (Cần dịch ra tiếng việt);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Thủ trưởng cơ quan dân sự tại Ba Lan cấp. Công dân có thể nhận được Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn do Thủ trưởng cơ quan dân sự/cơ quan lãnh sự của Ba Lan cấp (Có mẫu kèm theo). Ở đây không yêu cầu  công dân có đầy đủ 3 giấy tờ theo mẫu, công dân Ba Lan chỉ cần cung cấp đúng mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Ba Lan cấp cho công dân Ba Lan cần được hợp pháp hóa lãnh sự và kèm theo bản dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Đối với công dân Việt Nam:

  • Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao y);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng (bản chính);
  • Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp ghi chú ly hôn;
  • Xác nhận tạm trú của Công an trong trường hợp đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú của công dân Việt Nam.

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với người Ba Lantại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

  • Người Việt Nam và người Ba Lan phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại mục 2.
  • Điền tờ khai đăng ký kết hôn, dán ảnh của hai bên.

Lưu ý:

  • Để giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Ba Lancấp cho công dân Ba Lan được coi là hợp pháp và được sử dụng ở Việt Nam thì cần qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Sau khi giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền của Ba Lan cấp và có chứng nhận của cơ quan ngoại giao Ba Lan, công dân có thể tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ đó tại Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc Đại sứ quán Việt Nam tại Ba Lan.
  • Tên của bên nước ngoài: ghi theo hộ chiếu từ trên xuống dưới, trái sang phải, họ trước tên sau.
  • Tất cả các loại giấy tờ ghi thống nhất họ và tên, nơi cư trú, dân tộc, quốc tịch.
  • Trường hợp không có giấy tờ chứng minh thông tin về dân tộc của bên nước ngoài thì để trống.
  • Nơi cư trú: Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
  • Giấy tờ tùy thân: ghi đủ số giấy tờ tùy thân, cơ quan cấp, ngày cấp.
  • Kết hôn lần thứ mấy: ghi “lần thứ nhất”, “lần thứ hai”,…

Bước 2: Đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam

  • Hai bên nam, nữ tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn như đã nêu ở trên tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.
  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.
  • Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
  • Công chức Tư pháp hộ tịch ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên.
  • Trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có quyền từ chối đăng ký kết hôn.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân để nhận giấy này thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn.
  • Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy đăng ký kết hôn thì hai bên nam nữ buộc phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.

Trên đây là bài viết hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người Ba Lan, trong trường hợp Quý khách hàng còn vấn đề gì chưa rõ hoặc cần Văn phòng luật sư chúng tôi đồng hành cùng Quý khách hàng thực hiện thủ tục này vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ kịp thời nhất.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Sau khi tham khảo bài viết của GIẤY PHÉP CNC nếu quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề giải pháp khác như xin các loại giấy phépbạn có thể chỉnh sửa các loại hợp đồng lao động, dân sự, kiểm soát nhanh hợp đồngchỉnh sửa các loại đơn từ, hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đaitham gia giải quyết liên quan đến bồi thường thu hồi đất, … thì cũng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng |Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Hỗ trợ bài viết:

  • Nguyễn Thị Thanh Xuân

Trang web:

• https://cnclicense.com/

• https://hopdongmau.net/

Share

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft