Không phải tất cả các ngành nghề được phép kinh doanh tại Việt Nam thì nhà đầu tư nước ngoài đều có thể kinh doanh được. Theo đó nhà đầu tư nước ngoài hạn chế kinh doanh đối với những ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường hoặc ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Dưới đây là danh sách các ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Ngành nghề đầu tư chưa được tiếp cận thị trường
Ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường là những ngành nghề mà hiện nay Chính phủ vẫn đang kiểm soát và chưa cho phép nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào. Lý do của việc hạn chế là vì đây là những ngành nghề có ảnh hưởng và liên quan đến tình hình tài chính, kinh tế – xã hội, an ninh – quốc phòng, … của đất nước.
1 |
Kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện độc quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại: a) Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; b) Sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, vận chuyển quá cảnh vật liệu nổ công nghiệp; c) Sản xuất vàng miếng; d) Xuất khẩu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng; e) Phát hành xổ số kiến thiết f) Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà (trừ trường hợp nhập khẩu để kinh doanh bán hàng miễn thuế); g) Quản lý, nhập khẩu, xuất khuẩn, mua, bán, bảo quản, bảo vệ hàng hóa thuộc danh mục dự trữ quốc gia; h) In, đúc tiền; i) Phát hàng tem bưu chính Việt Nam; j) Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ pháo hoa và các dịch vụ liên quan đến pháo hoa; k) Truyền tải, điều độ hệ thống điện quốc gia; Xây dựng và vận hàng thủy điện đa mục tiêu và điện hạt nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội; l) Dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải (Vận hành hệ thống đèn biển; Vận hành hệ thống luồng hàng hải công cộng); m) Quản lý, vận hành khai thác hệ thống đài thông tin duyên hải dịch vụ công ích thông tin duyên hải; n) Bảo đảm hoạt động bay (Dịch vụ không lưu; Dịch vụ thông tin tin tức hàng không; Dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn); o) Quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư; không bảo gồm bảo trị kết cấu hạ tầng đường sắt; p) Quản lý, khai thác trong trường hợp giao kết hoạch hệ thống công trình thủy lợi, thuỷ nông liên tỉnh, liên huyện; kè biển; q) Cung ứng dịch vụ lâm nghiệp tại rừng đặc dụng (trừ khu rừng bảo vệ cảnh quan được Nhà nước cho tổ chức kinh tế thuê để bảo vệ và phát triển rừng, kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái – môi trường); r) Xuất bản xuất bải phẩm (không bao gồm hoạt động in và phát hành); s) Quản lý, duy trì, khai thác mạng bưu chính công cộng; t) Cung ứng dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí. |
2 | Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức |
3 | Đánh bắt hoặc khai thác hải sản |
4 | Dịch vụ điều tra và an ninh |
5 | Các dịch vụ bổ trợ tư pháp, bao gồm:
a) Dịch vụ giám định tư pháp b) Dịch vụ thừa phát lại c) Dịch vụ đấu gia tài sản d) Dịch vụ công chứng e) Dịch vụ của quản tài viên |
6 | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
7 | Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đát gắn với hạ tầng |
8 | Dịch thu thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình |
9 | Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận) |
10 | Dịch vụ nổ mìn |
11 | Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công vụ hỗ trợ |
12 | Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng |
13 | Dịch vụ bưu chính công ích |
14 | Kinh doanh chuyển hàng hóa |
15 | Kinh doanh tạm nhập tái xuất |
16 | Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hành hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối:
Thuốc lá và xì gà, sách, báo và tạp chí, vật phẩm đã ghi hình, kinh loại quý và đá quý, dược phẩm, thuốc nổ, dầu thô và dầu đã qua chế biến, gạo, đường mía và đường củ cải được loại trừ ra khỏi phạm vi cam kết. |
17 | Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang |
18 | Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công án, linh kiện, bộ phân, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên duyền chế tạo chúng |
19 | Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ |
20 | a) Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải;
b) Dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hảng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải; c) Dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hảng hải và tuyến hành hải; d) Xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải. |
21 | Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải |
22 | a) Dịch vụ kiểm định (kiểm tra, thử nghiệm) và cấp giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông vận tải (gồm hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện của phương tiện.);
b) Dịch vụ kiểm kiểm định và cấp các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị chuyên dùng, container, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm trong giao thông vận tải; c) Dịch vụ kiểm định và cấp các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; d) Dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị có yê cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác bà vận chuyển dầ khí trên biển; Dịch vụ đăng kiểm tàu cá |
23 | Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn bán, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, aurn lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp) |
24 | Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Nộ Nông nghiệp và Ohát triển nông thôn thẩm định, đánh giá. |
25 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam. |
Ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện
Ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện hay còn gọi là nghành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định 59 ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện gồm:
1 | Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình |
2 | Sản xuất, phân phối, và chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca mũa nhạc, sân khấu, điện ảnh |
3 | Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình |
4 | Dịch vụ bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ có liên quan khác |
5 | Dịch vụ bưu chính, viễn thông |
6 | Dịch vụ quảng cáo |
7 | Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
8 | Đo đạc và bản đồ |
9 | Dịch vụ chụp ảnh từ trên cao |
10 | Dịch vụ giáo dục |
11 | Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, dầu và khí |
12 | Thủy điện, điện gió ngoài khơi và năng lượng hạt nhân |
13 | Vận tải hàng hỏa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường sông, đường biển, đường ống. |
14 | Nuôi trồng thủy sản |
15 | Lâm nghiệp và săn bắn |
16 | Dịch vụ đặt cược, casino |
17 | Dịch vụ bảo vệ |
18 | Xây dựng, vận hành và quản lý cảng sông, cảng biển và sân bay |
19 | Kinh doanh bất động sản |
20 | Dịch vụ pháp lý |
21 | Dịch vụ thú y |
22 | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
23 | Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật, Dịch vụ nghiên cứu và phát triển |
24 | Dịch vụ du lịch |
25 | Dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội |
26 | Dịch thể thảo và giải trí |
27 | Sản xuất giấy |
28 | Sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ |
29 | Phát triển và vận hành chợ truyền thống |
30 | Sở giao dịch hàng hóa |
31 | Dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa. |
32 | Dịch vụ kiểm toán, kế toán, sổ sách kế toán và thuế. |
33 | Dịch vụ thẩm định giá; tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa. |
34 | Dịch vụ liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp. |
35 | Sản xuất, chế tạo máy bay. |
36 | Sản xuất, chế tạo đầu máy và toa xe đường sắt. |
37 | Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá. |
38 | Hoạt động của nhà xuất bản. |
39 | Đóng mới, sửa chữa tàu biển. |
40 | Dịch vụ thu gom chất thải, dịch vụ quan trắc môi trường. |
41 | Dịch vụ trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài. |
42 | Kinh doanh dịch vụ logistics. |
43 | Vận tải biển ven bờ. |
44 | Canh tác, sản xuất hoặc chế biến các loại cây trồng quý hiếm, chăn nuôi gây giống động vật hoang dã quý hiếm và chế biến, xử lý các động vật hay cây trồng này, bao gồm cả động vật sống và các chế phẩm từ chúng; |
45 | Sản xuất vật liệu xây dựng. |
46 | Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật có liên quan. |
47 | Lắp ráp xe gắn máy. |
48 | Dịch vụ liên quan đến thể thao, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, và các hoạt động vui chơi, giải trí khác. |
49 | Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cung cấp suất ăn trên tàu bay; dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không. |
50 | Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển. |
51 | Dịch vụ liên quan đến di sản văn hóa, quyền tác giả và quyền liên quan, nhiếp ảnh, ghi hình, ghi âm, triển lãm nghệ thuật, lễ hội, thư viện, bảo tàng; |
52 | Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch. |
53 | Dịch vụ đại diện, đại lý tuyển dụng và đặt lịch, quản lý cho nghệ sỹ, vận động viên. |
54 | Dịch vụ liên quan đến gia đình. |
55 | Hoạt động thương mại điện tử. |
56 | Kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ mai táng. |
57 | Dịch vụ gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay |
58 | Dịch vụ hoa tiêu hàng hải; |
59 |
Các ngành, nghề đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Danh mục ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài trên gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- Hình thức đầu tư;
- Phạm vi hoạt động đầu tư;
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Ví dụ:
Dịch vụ quảng cáo
Quy định tại các Hiệp định WTO, AFAS, VJEPA, VKFTA, EVFTA
Dịch vụ quảng cáo (CPC 871, trừ dịch vụ quảng cáo thuốc lá): Được thành lập liên doanh hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam đã được phép kinh doanh dịch vụ quảng cáo, và không hạn chế tỷ lệ góp vốn của phía nước ngoài trong liên doanh.
Việc quảng cáo rượu phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử.
Kinh doanh dịch vụ logistics
- Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay (một phần CPC 7411) thuộc Dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải
Quy định tại các Hiệp định và Pháp luật Việt Nam
Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay (một phần CPC 7411) thuộc Dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải: Được phép cung cấp dịch vụ thông qua liên doanh với đối tác Việt Nam, trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 50%.
Riêng VJEPA, VKFTA, EVFTA bổ sung thêm quy định: Có thể dành riêng một số khu vực để cung cấp các dịch vụ công nhân hoặc áp dụng thủ tục cấp phép tại các khu vực này.
- Dịch vụ vận tải đa phương thức
Pháp luật Việt Nam
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế sau khi có giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thể theo quy định của pháp luật (SDR là đơn vị tiền tệ quốc tế do Qũy Tiền tệ Quốc tế phát hành).
b) Doanh nghiệp của các quốc gia là thành viên Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức hoặc là doanh nghiệp của quốc gia đã ký điều ước quốc tế với Việt Nam về vận tải đa phương thức chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế sau khi có giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế của Việt Nam trên cơ sở đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước đó cấp;
- Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương.
Trên đây là 84 Ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Để được hổ trợ hoặc có vấn đề cần được giải đáp, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để nhận được trả lời nhanh nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
- Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: (84) 28-6276 9900
- Hot line: (84) 916-545-618
- Email: contact@cnccounsel.com
Phụ trách:
- Luật sư Lê Thế Hùng | Luật sư Điều hành
- Điện thoại: (+84) 916 545 618
- Email: hung.le@cnccounsel.com
Hoặc
- Trợ lý Luật sư Trần Thị Thanh
- Điện thoại: (+84) 981 317 539
- Email: thanh.tran@cnccounsel.com