Làm việc part time có cần ký hợp đồng lao động không?

Đối với nhiều người, đặc biệt là các bạn sinh viên có lẽ đã quá quen với cụm từ “làm việc part time”. Vậy làm việc part time có cần ký hợp đồng lao động không? Đây là thắc mắc của không ít người đang và có ý định làm việc part time vì việc ký hợp đồng lao động sẽ đảm bảo được tối đa quyền lợi cho người lao động khi làm việc. Để giải đáp thắc mắc này kính mời anh/chị và các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của CNClicense nhé.

Làm việc part time là gì?

Part time có nghĩa là bán thời gian là thuật ngữ thường dùng để chỉ công việc mà người lao động chỉ làm thêm không trọn thời gian, tức hình thức làm việc không cần đủ 8 tiếng/ngày và cũng không phải theo chuẩn giờ hành chính. Số ngày làm việc trong tuần có thể ít hoặc nhiều hơn tùy theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, được quy định theo Điều 32 của Bộ luật lao động năm 2019.

Làm việc part time có cần ký hợp đồng lao động không?
Ảnh minh họa – Nguồn inetnet

Làm part time có cần hợp đồng không?

Tại  Điều 32 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định làm việc không trọn thời gian như sau:

Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

– Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng lao động.

– Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, làm việc part time được xem là làm việc không trọng thời gian theo quy định tại Điều 32 Bộ luật Lao động năm 2019. Căn cứ theo quy định này thì người lao động làm việc không trọn thời gian (làm việc part time) là lao động có hưởng lương và bình đẳng với các lao động khác cho nên khi làm part time, người sử dụng lao động vẫn phải ký hợp đồng với người lao động.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng làm việc Part time

Hợp đồng part time cũng có nội dụng như một hợp đồng làm việc toàn thời gian với các nội dụng chủ yếu quy định tại Khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019 như sau:

– Thông tin người lao động bán thời gian:

+ Họ tên, ngày sinh.

+ Số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.

+ Nơi cư trú.

+ Phương thức liên hệ: số điện thoại, email.

+ Người đại diện cho người lao động.

– Thông tin người sử dụng lao động:

+ Tên doanh nghiệp.

+ Địa chỉ.

+ Mã số thuế, mã số doanh nghiệp.

+ Người đại diện theo pháp luật, chức danh, nơi cư trú.

+ Cách thức liên hệ: số điện thoại, email, fax.

– Công việc bán thời gian: cần mô tả cụ thể công việc bán thời gian, ví dụ:

+ Chức danh.

+ Vị trí trong doanh nghiệp.

+ Nhiệm vụ công việc hàng ngày.

+ Quyền hạn làm việc.

+ Điều kiện làm việc,….

– Địa điểm làm việc: cụ thể tại bộ phận nào, tại địa chỉ nào.

– Thời hạn của hợp đồng lao động bán thời gian: là bao nhiêu tháng, từ ngày tháng nào đến ngày tháng năm nào.

– Quy định về lương:

+ Mức lương, không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

+ Thưởng, hoa hồng, phụ cấp, khoản khác.

+ Trả lương bằng tiền mặt, chuyển khoản.

– Chế độ cho người lao động, ví dụ:

+ Nghỉ hàng tuần.

+ Nghỉ tết, nghỉ lễ.

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: bắt buộc đóng với lao động bán thời gian trên 03 tháng.

– Thời gian làm việc:

+ Bao nhiêu giờ 1 ngày.

+ Từ giờ nào đến giờ nào.

+ Từ ngày nào đến ngày nào trong 1 tuần.

+ Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

+ Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

– Trang bị bảo hộ lao động, ví dụ:

+ Được cấp phát dụng cụ gì.

+ Điều kiện an toàn vệ sinh lao động như thế nào.

– Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động, ví dụ:

+ Trả lương đúng thời hạn cho người lao động.

+ Thanh toán đúng, đầy đủ chế độ đã cam kết, theo quy định pháp luật.

– Nghĩa vụ và quyền hạn của người lao động bán thời gian, ví dụ:

+ Hoàn thành công việc được giao.

+ Chấp hành đúng nội quy, quy chế của doanh nghiệp.

+ Được hưởng các quyền lợi theo quy định.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, ví dụ:

+ Hết hạn hợp đồng lao động.

+ Chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn theo thỏa thuận.

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng: theo quy định luật lao động về thời gian báo trước, các khoản bồi thường thiệt hại phải chịu.

+ Hợp đồng lao động bán thời gian có thể dựa vào quy định chung về các loại hợp đồng lao động.

– Hình thức trình bày rõ ràng, dễ nhìn, cuối hợp đồng có xác nhận của người lao động và người sử dụng lao động.

Mức lương tối thiểu khi làm việc part time
Ảnh minh họa

Quy định mức lương theo giờ cho sinh viên làm việc part time?

Khi sinh viên đi làm thêm theo giờ sẽ được trả với mức lương tối thiểu dao động từ 15.600 đồng/giờ đến 22.500 đồng/giờ tùy thuộc vào từng khu vực mà sinh viên đó đang sinh sống.

Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thảo thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, các bên phải bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ

Tại Khoản 1 và 2 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

Như vậy, mức lương làm theo giờ dành cho sinh viên làm part time sẽ phụ thuộc vào vùng của sinh viên đấy làm việc. Địa bàn mỗi vùng được quy định tại Phụ lục của Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Sau khi tham khảo bài viết của CNC LICENSE nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện,  lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng|Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Website:

https://cnclicense.com/

https://hopdongmau.net/

https://cnccounsel.com/

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft