Làm thế nào để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty năm 2024

Góp vốn quyền sử dụng đất có thể hiểu là chuyển quyền sử dụng đất của bên góp vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chỉ có cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản dùng để góp vốn mới có quyền dùng tài sản để mang ra góp vốn.

 

Vậy Góp Vốn Được Hiểu Như Thế Nào?

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Theo quy định của pháp luật, tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kĩ thuật, tài sản có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Thông qua khái niệm về góp vốn, có thể rút ra khái niệm về góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất đưa quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của mình để góp vốn thành lập công ty hoặc góp vốn vào công ty đã được thành lập để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty.

Mục đích của góp vốn thực chất là việc đưa tài sản vào hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích mở rộng quy mô và tìm kiếm lợi nhuận.

Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải thỏa các điều kiện sau:

Đối với bên góp vốn:

Người sử dụng đất được thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Đối với bên nhận góp vốn quyền sử dụng đất

Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án.
  • Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.

Góp Vốn Bằng Quyền Sử Dụng Đất Để Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh và Cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn bằng quyền sử đất cho công ty theo quy định sau đây:

  1. Đối với quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.
  2. Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 về định giá tài sản góp vốn như sau:

Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

Tài sản vốn góp khi thành lập doanh nghiệp

  • Phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
  • Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động

  • Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá.
  • Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.
  • Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá.
  • Giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Như vậy, một người hoàn toàn có thể dùng quyền sử dụng đất của mình để góp vốn thành lập doanh nghiệp theo quy định kể trên.

Thủ Tục Góp Vốn Bằng Quyền Sử Dụng Đất Tại Cơ Quan Đăng Ký Đất Đai

Hồ sơ đăng ký biến động đất khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT thì người thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải chuẩn bị là 01 bộ hồ sơ để tiến hành đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

  • Đơn đăng ký về việc biến động đất đai, tài sane gắn liền với đất theo Mẫu 09/ĐK;
  • Hợp đồng, văn bản về việc góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản được chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Thủ tục đăng ký biến động đất khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trên đây là Làm thế nào để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty. Để được hổ trợ hoặc có vấn đề cần được giải đáp, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để nhận được trả lời nhanh nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (+84) 28-6276 9900
  • Hot line: (+84) 916 545 618
  • Email: contact@cnccounsel.com 

Phụ trách:

  • Luật sư Lê Thế Hùng | Luật sư Điều hành
  • Điện thoại: (+84) 916 545 618
  • Email: hung.le@cnccounsel.com

Hoặc

Website:

Miễn trừ:

Bản tin này được chuẩn bị hoặc được sử dụng vì mục đích giới thiệu hoặc cập nhật cho khách hàng những thông tin về những vấn đề và/hoặc sự phát triển các quan điểm pháp lý tại Việt Nam. Các thông tin được trình bày tại bản tin này không tạo thành ý kiến tư vấn thuộc bất kỳ loại nào và có thể được thay đổi mà không cần phải thông báo trước.

Share

cnclicense

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft