Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023?

Trong trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tên đầy đủ theo Luật Đất đai năm 2013 là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài săn gắn liền với đất) bị rách, bị hư hỏng hoặc diện tích đất có sự thay đổi,…thì người dân có thể thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào, kính mời anh/chị và các bạn theo dõi bài viết dưới đây của CNClicense nhé:

Các trường hợp cấp đổi lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cấp đổi sổ đỏ) đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố nhòe, rách hư hỏng;
  • Do đo đạc lại diện tích, kích thước thửa đất;
  • Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ tên vợ hoặc chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/NĐ-CP, Khoản 24 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP

Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có 01 bộ:

  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
  • Bản sao hợp đồng thế chấp sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

Cơ sở pháp lý: Điều 10 thông tư 24/2014/TT-BTNMT

cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Ảnh minh họa
Nơi nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có thể nộp hồ sơ tại một trong các nơi sau:

  • Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

Cơ sở pháp lý: Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023

Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ
  • Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Thời hạn giải quyết yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thời hạn giải quyết yêu cầu cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 07 ngày.

+ Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

+ Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

+ Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

+ Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

– Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo các quy định trên.

Cơ sở pháp lý: Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Lệ phí cấp đổi

Mức thu lệ phí địa chính do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mỗi tỉnh sẽ có mức tiền khác nhau.

Thông thường mức lệ phí như sau:

– Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy đối với khu vực phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn; 25.000 đồng/giấy đối với địa bàn còn lại.

– Cấp đổi Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 30.000 đồng/giấy đối với khu vực phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn; 10.000 đồng/giấy đối với địa bàn còn lại.

– Trích lục bản đồ: 15.000 đồng/bản đối với khu vực phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn; 7.000 đồng/Giấy đối với địa bàn còn lại.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

– Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Sau khi tham khảo bài viết của CNC LICENSE nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng|Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Hỗ trợ bài viết:

Cộng sự: Lê Ngọc Anh

Website:

https://cnclicense.com/

https://hopdongmau.net/

https://cnccounsel.com/

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft