Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Trong bối cảnh toàn cầu hoá, nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới. Điều này góp phần thúc đẩy sự phát triển cả về chất lượng và số lượng ở doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, trên thực tế có rất nhiều doanh nghiệp do tác động của các yếu tố khách quan đã không đủ sức cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Khi đó thua lỗ là điều tất yếu sẽ xảy ra và doanh nghiệp phải quyết định giải thể hoặc phá sản để rút lui khỏi thị trường. Qua bài viết này, ta sẽ tìm hiểu giải thể doanh nghiệp là gì? Điều kiện, thủ tục để giải thể doanh nghiệp chi tiết như thế nào?

Khái niệm về giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền. Khi giải thể, doanh nghiệp sẽ phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân, các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp đối với cơ quan có thẩm quyền.

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Được quy định tại khoản 1 Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020:

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Dù là giải thể tự nguyện hay giải thể bắt buộc thì điều kiện được đặt ra là doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán được các nghĩa vụ tài chính của mình, và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án hoặc cơ quan Trọng tài[1].

Đây là quy đinh nhằm bảo đảm tối đa quyền, lợi ích hợp pháp của những người có liên quan tới doanh nghiệp như người lao động trong doanh nghiệp hoặc các chủ nợ.

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Nhìn chung, thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp phức tạp hơn thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp gồm các bước sau:

Thủ tục giải thể doanh nghiệp với trường hợp giải thể tự nguyện

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp[2]

Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp, trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi:

  • Chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
  • Thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, chủ tịch Hội đồng thành viên, chủ tịch Hội đồng quản trị.

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể[3]

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Khoản 2 và khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể[4] đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 07 ngày làm việc, trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ[5] đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Khoản 8 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:

Thủ tục giải thể doanh nghiệp với trường hợp giải thể bắt buộc

Giải thể bắt buộc là trường hợp doanh nghiệp giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo Quyết định của Tòa án quy định tại Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2020. Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp này được thực hiện theo trình tự các bước như sau:

Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo còn phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.

Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định này.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể. Doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Quyết định giải thể phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh của doanh nghiệp.

Trong một số trường hợp mà pháp luật có yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì giải quyết tương tự như bước 2 ở trường hợp giải thể tự nguyện.

Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ

Bước 4: Nộp yêu cầu giải thể doanh nghiệp

Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Các bước 3, bước 4, bước 5 nội dung thực hiện tương tự như trường hợp giải thể tự nguyện.

Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể

Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Việc quy định các hành vi bị cấm nêu trên là nhằm:

 Trên đây là nội dung cụ thể mới nhất về thủ tục giải thể doanh nghiệp. Để được giải đáp hoặc thắc mắc, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để nhận được trả lời nhanh nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Hot line: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

Hoặc

[1] Khoản 2 Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020.

[2] Khoản 1 Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020.

[3] Khoản 4 Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020.

[4] Căn cứ theo khoản 1 Điều 210 LDN 2020, hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

[5] Khoản 3 Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020: “Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ”.

cnclicense

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft