Doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động thì phải thực hiện xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động vì đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Bài viết dưới dây sẽ cho bạn đọc hiểu rõ hơn về hoạt động của ngành nghề này, cũng như điều kiện và thủ tục xin giấy phép.
Cho thuê lại lao động là gì?
Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
Theo đó, doanh nghiệp cho thuê lại lao động đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện phải có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và chỉ áp dụng đối với một số công việc nhất định.
Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh lĩnh vực này cần lưu ý các nguyên tắc
– Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng;
– Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
- Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
- Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
- Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
– Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
- Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết nghề nghiệp tranh chấp lao động;
- Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
- Thay thế người lao động bị cho thổi so cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhấp, sáp nhập
– Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Và, thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tối đa là 60 tháng và được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.
Điều kiện cấp giấy phép
Để được cấp giấy phép cho thuê lại lao động doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động (người đại diện) phải bảo đảm điều kiện:
- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Không có án tích;
- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
– Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép để công ty có thể hoạt động cho thuê lại lao động
Bước 1: Thành lập công ty
Trước khi thựa hiện cấp phép cho thuê lại hợp đồng lao động, thì công ty cần phải đăng ký thành lập công ty, trong đó bắt buộc phải đăng ký kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động.
>>> Xem thêm: Thành lập công ty
Bước 2: Xin giấy phép cho thuê lại lao động
Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định trên đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
Doanh nghiệp có nhu cầu cấp giấy phép chuẩn bị hồ sơ nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép với các loại giấy tờ sau:
(1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp
(2) Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(3) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện.
Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch; các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
(4) Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
- Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Các văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
(5) Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động
Trường hợp nào thì không được cấp giấy phép cho thuê lại lao động?
Doanh nghiệp không được cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:
– Không bảo đảm điều kiện theo mục 3 trên;
– Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do dưới đây trong vòng 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:
- Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
- Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
- Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.
– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
Trên đây là nội dung về Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Để được hổ trợ hoặc có vấn đề cần được giải đáp, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để nhận được trả lời nhanh nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
- Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: (84) 28-6276 9900
- Hot line: (84) 916-545-618
- Email: contact@cnccounsel.com
Phụ trách:
- Luật sư Lê Thế Hùng | Luật sư Điều hành
- Điện thoại: (+84) 916 545 618
- Email: hung.le@cnccounsel.com
Hoặc
- Trợ lý Luật sư Trần Thị Thanh
- Điện thoại: (+84) 981 317 539
- Email: thanh.tran@cnccounsel.com