Khi thực hiện các giao dịch mua bán nhà đất các bên các bên mua, bán cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước thông qua việc đóng thuế và phí, lệ phí. Vậy hiện nay các bên mua, bán cần phải nộp các loại thuế, phí nào, kính mời anh/chị và các bạn theo dõi bài viết dưới đây của CNClicense để hiểu rõ hơn nhé:
Thuế thu nhập cá nhân khi mua, bán nhà đất
Là khoản tiền mà người có thu nhập (bên bán) phải trích nộp từ khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản vào ngân sách nhà nước. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được quy định chi tiết tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 113/2013/TT-BTC. Bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
+ Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
+ Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
+ Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
– Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Quy định về nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai nêu tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thực hiện theo pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Mức thuế thu nhập cá nhân bên mua phải nộp khi mua, bán nhà đất được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng | X | Thuế suất 2% |
Lưu ý: Bên bán không phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi mua, bán nhà đất nếu có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc trường hợp thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014.
Lệ phí trước bạ khi mua, bán nhà đất
- Theo quy định tại a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất tính lệ phí trước bạ | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | X | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ |
- Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 giá nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá nhà tính lệ phí trước bạ | = | Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ | X | Giá một mét vuông nhà (đồng/m2) | X | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
Lưu ý: Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5% và mức tối đa là 500.000.000đ/1 tài sản sản/1 lần trước bạ.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài khoản gắn liền với đất
Là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
Tuỳ từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhận tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi mua bán nhà đất
Trong một số trường hợp người dân khi mua bán nhà, đất phải thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mua bán nhà, đất.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(Bao gồm: cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp)
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
– Mức thu phí thẩm định:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC thì mức thu phí thẩm định phải phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. Mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến
Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của CNC LICENSE nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc.
CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
- Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: (84) 28-6276 9900
- Đường dây nóng: (84) 916-545-618
- Email: contact@cnccounsel.com
Phụ trách:
- Luật sư Trần Văn Thăng|Luật sư thành viên
- Điện thoại: (+84) 909 642 658
- Email: thang.tran@cnccounsel.com
hoặc
- Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
- Điện thoại: (84) 387 959 777
- Email: giang.nguyen@cnccounsel.com
Hỗ trợ bài viết:
Cộng sự: Nguyễn Hoàng Ngọc Anh Thư
Website: