Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi từ Hộ kinh doanh sang Doanh nghiệp

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay, với mong muốn được hưởng nhiều lợi ích hơn về mặt quy mô, miễn giảm nhiều loại thuế phí…. Nên một số Hộ kinh doanh có nhu cầu thực hiện chuyển đổi sang Doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về hồ sơ và thủ tục thực hiện việc chuyển đổi này, CNC License xin mời Quý độc giả cùng xem bài viết dưới đây:

Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp
ảnh minh họa
Hồ sơ, giấy tờ cần có khi thực hiện chuyển đổi từ Hộ kinh doanh sang Doanh nghiệp:

Theo khoản 2 Điều 27 Nghị định 01/2021-NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký thành lập Doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ Hộ kinh doanh bao gồm:

  1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bản chính);
  2. Giấy chứng nhận đăng kí thuế (bản sao);
  3. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  4. Điều lệ công ty (đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần);
  5. Danh sách thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh);
  6. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần);
  7. Bản sao các giấy tờ khác tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp:

Trường hợp chuyển đổi từ Hộ kinh doanh sang Công ty hợp danh

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên Công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên Công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp chuyển đổi từ Hộ kinh doanh sang Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp Doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Địa điểm nộp hồ sơ chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp:

Việc đăng ký thành lập Doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ Hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi Doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

Thời hạn thực hiện việc chuyển đổi từ Hộ kinh doanh sang Doanh nghiệp:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động Hộ kinh doanh.

Những điểm lưu ý khi chuyển từ Hộ kinh doanh sang Doanh nghiệp:
Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp
ảnh minh họa

Về mã số thuế

Doanh nghiệp sẽ được cấp mã số mới theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Mã số thuế của Hộ kinh doanh cũ sẽ chấm dứt hiệu lực và được tiếp tục sử dụng làm mã số thuế cá nhân của người đại diện Hộ kinh doanh.

Về nghĩa vụ thuế

  • Trước khi chuyển đổi thành Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.
  • Nếu hộ kinh doanh không hoàn thành nghĩa vụ thuế thì:

+ Doanh nghiệp mới chuyển đổi sẽ kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ từ hộ kinh doanh cũ;

+ Trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, chủ hộ kinh doanh (người đại diện hộ kinh doanh) phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ chưa thanh toán của hộ kinh doanh.

 Các khoản chi phí mà Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ khi đăng kí chuyển đổi từ Hộ kinh doanh

Điều kiện để được hỗ trợ:

a) Trước khi thành lập Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh đã đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật;

b) Hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất là 01 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Các khoản được hỗ trợ bao gồm:

a) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp;

b) Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu; miễn phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;

c) Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;

d) Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

đ) Miễn, giảm tiền sử dụng đất có thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến tại đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Sau khi tham khảo bài viết của GIẤY PHÉP CNC nếu quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề giải pháp khác như xin các loại giấy phép , bạn có thể chỉnh sửa các loại hợp đồng lao động, dân sự, kiểm soát nhanh đồng đồng , chỉnh sửa các loại đơn từ , edit hồ sơ khởi động, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai , tham gia giải quyết sức hấp dẫn quan đến bồi thường thu hồi đất, … thì cũng đừng cản liên hệ với chúng tôi để giải đáp mọi thắc mắc.

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM 

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (84) 28-6276 9900
  • Đường dây nóng: (84) 916-545-618
  • Email: contact@cnccounsel.com

Phụ trách:

  • Luật sư Trần Văn Thăng |Luật sư thành viên
  • Điện thoại: (+84) 909 642 658
  • Email: thang.tran@cnccounsel.com

hoặc

  • Trợ lý Luật sư Nguyễn Thị Hương Giang
  • Điện thoại: (84) 387 959 777
  • Email: giang.nguyen@cnccounsel.com

Hỗ trợ bài viết:

  • Trần Thị Thanh Phương

Trang web:

• https://cnclicense.com/

• https://hopdongmau.net/

• https://cnccounsel.com/

Share

CNC License

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft