Doanh nghiệp làm thế nào để xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là việc người lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiên bởi các doanh nghiệp có giấy phép cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp muốn được cấp giấy phép cho thuê lại lao động phải bảo đảm các điều kiện sau:

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Không có án tích

Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

  • Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ để thực hiện cấp phép

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII
  • Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
  • Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao sộng của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau:
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII/

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

 

Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định trên đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

 

Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đói với doanh nghiệp.

 

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm – 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.

Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII.

 

Thời hạn của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là 60 tháng.

Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.

Trong trường hợp cấp lại giấy phép lao động, thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Trường hợp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Trường hợp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp không được cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:

  • Không bảo đảm điều kiện được cấp phép
  • Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do dưới đây trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
  • Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II Nghị định 145/2020/NĐ-CP
  • Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

 

Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động trong các trường hợp sau đây:

  • Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
  • Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
  • Không bảo đảm một trong các điều kiện bắt buộc của giấy phép
  • Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
  • Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc doanh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP
  • Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.

 

Công việc được thực hiện khi có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

 

STT

Công việc

  STT

Công việc

1 Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký 11 Biên tập tài liệu
2 Thư ký/Trợ lý hành chính 12 Vệ sĩ/Bảo vệ
3 Lễ tân 13 Tiếp thị/Chăn sóc khách hàng qua điện thoại
4 Hướng dẫn du lịch 14 Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
5 Hỗ trợ bán hàng 15 Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
6 Hỗ trợ dự án 16 Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
7 Lập trình hệ thống máy sản xuất 17 Lái xe
8 Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông 18 Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phụ vụ trên tàu biển
9 Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng hệ thống điện sản xuất 19 Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoản dầu khí
10 Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy 20 Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sữa chửa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

Trên đây là Cách để xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Để được hổ trợ hoặc có vấn đề cần được giải đáp, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây để nhận được trả lời nhanh nhất.

Miễn trừ:

Bản tin này được chuẩn bị hoặc được sử dụng vì mục đích giới thiệu hoặc cập nhật cho khách hàng những thông tin về những vấn đề và/hoặc sự phát triển các quan điểm pháp lý tại Việt Nam. Các thông tin được trình bày tại bản tin này không tạo thành ý kiến tư vấn thuộc bất kỳ loại nào và có thể được thay đổi mà không cần phải thông báo trước.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

  • Địa chỉ: 28 Đại lộ Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Điện thoại: (+84) 28-6276 9900
  • Hot line: (+84) 916 545 618
  • Email: contact@cnccounsel.com 

Phụ trách:

  • Luật sư Lê Thế Hùng | Luật sư Điều hành
  • Điện thoại: (+84) 916 545 618
  • Email: hung.le@cnccounsel.com

Hoặc

Website:

Share

cnclicense

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Website được thiết kế và quản lý bởi Tre Xanh Soft